RSS

Monthly Archives: Tháng Một 2016

ÔN THI TOEIC: NHỮNG CẤU TRÚC CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH

30 cấu trúc cơ bản trong tiếng anh toeic

  1. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt
    VD: It is difficult for old people to learn English.
    ( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )2. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )
    VD: We are interested in reading books on history.
    ( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )

    3. To be bored with ( Chán làm cái gì )
    VD: We are bored with doing the same things everyday.
    ( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại )

    4. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )
    VD: It’s the first time we have visited this place.
    ( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )

    5. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )
    VD: I don’t have enough time to study.
    ( Tôi không có đủ thời gian để học )

    6. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )
    VD: I’m not rich enough to buy a car.
    ( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )

    7. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )
    VD: I’m to young to get married.
    ( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )

    8. To want smb to do smt = To want to have smt + PII
    ( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm )
    VD: She wants someone to make her a dress.
    ( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )
    = She wants to have a dress made.
    ( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )

    9. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )
    VD: It’s time we went home.
    ( Đã đến lúc tôi phải về nhà )

    10. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt
    ( Ai không cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smt
    VD: It is not necessary for you to do this exercise.
    ( Bạn không cần phải làm bài tập này )

    11. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )
    VD: We are looking forward to going on holiday.
    ( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )

    12. To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )
    VD: Can you provide us with some books in history?
    ( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không? )

    13. To prevent smb from V_ing ( Cản trở ai làm gì )
    To stop
    VD: The rain stopped us from going for a walk.
    ( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )

    14. To fail to do smt ( Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì )
    VD: We failed to do this exercise.
    ( Chúng tôi không thể làm bài tập này )

    15. To be succeed in V_ing ( Thành công trong việc làm cái gì )
    VD: We were succeed in passing the exam.
    ( Chúng tôi đã thi đỗ )

    16. To borrow smt from smb ( Mượn cái gì của ai )
    VD: She borrowed this book from the liblary.
    ( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )

    17. To lend smb smt ( Cho ai mượn cái gì )
    VD: Can you lend me some money?
    ( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )

    18. To make smb do smt ( Bắt ai làm gì )
    VD: The teacher made us do a lot of homework.
    ( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )

    19. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.
    ( Đến mức mà )
    CN + động từ + so + trạng từ + that + CN + động từ.
    VD: 1. The exercise is so difficult that noone can do it.
    ( Bài tập khó đến mức không ai làm được )
    2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.
    ( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )

    20. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.
    VD: It is such a difficult exercise that noone can do it.
    ( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được )

    21. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì)
    VD: It is very kind of you to help me.
    ( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )

    22. To find it + tính từ + to do smt
    VD: We find it difficult to learn English.
    ( Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó )

    23. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì )
    that + CN + động từ
    VD: 1. I have to make sure of that information.
    ( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )
    2. You have to make sure that you’ll pass the exam.
    ( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )

    24. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian để làm gì)
    VD: It took me an hour to do this exercise.
    ( Tôi mất một tiếng để làm bài này )

    25. To spend + time / money + on smt ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái gì
    doing smt làm gì )
    VD: We spend a lot of time on TV.
    watching TV.
    ( Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV )

    26. To have no idea of smt = don’t know about smt ( Không biết về cái gì )
    VD: I have no idea of this word = I don’t know this word.
    ( Tôi không biết từ này )

    27. To advise smb to do smt ( Khuyên ai làm gì
    not to do smt không làm gì )
    VD: Our teacher advises us to study hard.
    ( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ )

    28. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì )
    intend
    VD: We planed to go for a picnic.
    intended
    ( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )

    29. To invite smb to do smt ( Mời ai làm gì )
    VD: They invited me to go to the cinema.
    ( Họ mời tôi đi xem phim )

    30. To offer smb smt ( Mời / đề nghị ai cái gì )
    VD: He offered me a job in his company.
    ( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta )

Xem thêm:

Top 5 trung tâm Luyện thi IELTS tốt nhất Bắc Ninh 2022

Trọn bộ tài liệu tự học IELTS từ A – Z

Luyện thi IELTS Bắc Ninh

Khóa học 6.5 IELTS chất lượng cao

Khóa học luyện thi IELTS Bắc Ninh

 

Nhãn: , ,

CÁCH SỬ DỤNG AIN’T KHI GIAO TIẾP TIẾNG ANH

Từ AIN’T là từ rất hay xuất hiện trong phim cũng như các bài hát nước ngoài. Đây là một từ lóng rât thông dụng trong giao tiếp, vậy nghĩa của nó là gì?
AIN’T là cách viết lóng của những từ sau: am not / is not / are not / do not (don’t) / does not (doesn’t). Đây là một từ thông tục, cho nên thường dịch với nghĩa là “đếch cần / cóc cần / không cần”
I ain’t care = Tao cóc thèm quan tâm.
She ain’t my type = Em đó không phải tuýp người tao thích.
Ngoài ra AIN’T còn đi cùng với những từ phủ định (nothing, never, no) để nhấn mạnh hơn tính phủ định trong câu.
_ ain’t no = have no / has no / are not
_ ain’t never = have never / has never (trong thì hiện tại hoàn thành)
_ ain’t nothing = am nothing / is nothing / are nothing / nothing.
_ ain’t nobody = Nobody
Ví dụ:
You ain’t nothin to me = You are nothing to me (Với tao, mày chả là cái thá gì đâu).
_ I ain’t no money = I have no money (Tao cóc có tiền)
The story about his life ain’t never been told = The story about his life has never been told (Câu chuyện về cuộc đời của hắn ta vẫn là một bí ẩn)
Ain’t nothing keeps me from you = Nothing keeps me from you (Sẽ chẳng có điều gì có thể chia cách anh và em)
Ain’t nobody can beat him = Nobody can beat him (Không ai có thể đánh bại hắn ta)
 

Nhãn: , ,

NHỮNG LỖI SAI THƯỜNG GẶP TRONG TOEIC

1. Practice/Practise : Trong tiếng Anh/Mỹ, practice có thể đóng cả hai vai trò là danh từ và động từ. Tuy vậy, trong tiếng Anh/Anh chuẩn mực thìpractice là danh từ (sự thực hành/sự rèn luyện) còn practise là động từ (thực hành/rèn luyện). A doctor has a practice (N), but his daughter practises (V) the piano.
2. Bought/Brought : Lỗi này thường xảy ra do viết sai chính tả. Bought là quá khứ của buy (mua sắm) trong khi brought là quá khứ của bring (mang, vác…). I bought a bottle of wine which had been brought over from France.
3. Your/You’re : Your được dùng để chỉ một vật gì đó/người nào đó thuộc về người đang nói trong khi “You’re” là cụm chủ ngữ + động từ (to be). Do vậy, nếu nói “Your jeans look nice” là đúng nhưng nếu nói “You’re jeans look nice” là sai.
4. Its/It’s : Lỗi này giống y hệt lỗi ở trên nhưng áp dụng cho it thay vì you. Nói “It’s a hot day” là đúng nhưng nói “Its a hot day” là sai.
5. Two/To/Too : Ba từ này có cách đọc gần như giống hệt nhau. Do vậy khi chép chính tả/ghi lại lời giảng trên lớp bạn có thể sẽ bị nhầm lẫn giữa ba từ này. “Two” được dùng để chỉ số 2, “to” được dùng để chỉ hướng còn “too” có hai nghĩa : “also” cũng có hoặc chỉ số lượng quá nhiều/ít.
6. Desert/Dessert : Hai từ trên được phát âm theo quy tắc như sau : nếu có 1 chữ s thì sẽ phát âm là ‘z’ còn hai chữ s sẽ phát âm là s. Có khá nhiều các từ khác cũng phát âm theo quy tắc này, ví dụ như prisey hay prissy. Desert được dùng để chỉ sa mạc (danh từ), sự vắng vẻ/cô quạnh (tính từ) hay là rời bỏ (động từ) trong khi dessertđược sử dụng để chi phần tráng miệng của bữa ăn.
7. Dryer/Drier : Thực tế hai từ này hiện tại đã được sử dụng với ý nghĩa như nhau : máy làm khô (ví dụ hair dryer là máy sấy tóc, clothes dryer là máy làm khô quần áo). Tuy vậy, nếu chặt chẽ mà nói thì trong tiếng Anh-Anh drier chỉ được dùng như tính từ để chỉ việc một vật gì đó trở nên khô hơn. A hair dryer makes hair drier.
8. Chose/Choose : Choose được phát âm là /t∫u:z/ với âm ‘u’ và chữ ‘z’ ở cuối trong khi Chose /ʃouz/ được đọc như nose. Chose là động từ thời quá khứ của Choose. If you had to choose to visit Timbuktu, chances are you chose to fly there.
9. Lose/Loose : Trường hợp này khác với trường hợp trên ở chỗ hai từ này không liên quan tới nhau. Lose là động từ chỉ việc mất đi một cái gì đó trong khi loose là tính từ chỉ sự lỏng lẻo. My trousers are too loose. I hope I don’t lose my games if I wear it.
10. Literally : Đây là một trong những từ hay bị lạm dụng và dẫn tới việc câu văn/nói trở nên rất buồn cười khi bị dùng sai từ. Literally có nghĩa là “it really happened” và chỉ được sử dụng để nói về những thứ được hiển nhiên công nhận.
Ví dụ: He literally exploded after swallowing the grenade. Điều này là hiển nhiên vì nếu anh ta nuốt một quả lựu đạn, quả lựu đạn nổ thì anh ta cũng nổ theo. Thế nhưng, nói là she annoyed him and he literally exploded thì lại là lạm dụng bởi vì đây không phải là một sự thật hiển nhiên (fact) trừ phi cô này là siêu nhân lựu đạn.
 

Nhãn: ,

Cách hỏi thông tin trong bài thi TOEIC

(bài thi TOEIC) Trong luyện thi TOEIC, cách hỏi thông tin hay mong muốn xin phép không quá phức tạp. Chỉ cần nhớ một vài cụm từ khóa và bạn sẽ có thể giải quyết hầu hết mọi tình huống một cách tốt đẹp và đầy tự tin. MS. HOA TOEIC tin chắc sẽ không làm bạn thất vọng.

  1. Cách hỏi nhân viên hay ở quần tư vấn, hỗ trợ

(Hello.) Can / Could I have ….. please? (Falling intonation)

(Xin chào.) Cho tôi gọi….được không? (Ngữ điệu giảm)

(Good morning.) Can / Could you give / get me ….. please?

(Chào buổi sáng.) Bạn có thể chỉ cho tôi…được không?

(Good evening.) A table for two, please.

(Chào buổi tối.) Làm ơn cho tôi 1 bàn dành cho 2 người.

62753-khoa-luyen-thi-toeic

  1. Cách ngắt lời người khác để hỏi

Bắt đầu bằng: Excuse me…

Xin lỗi…

Sau đó, bạn có thể hỏi:

Do you know if…?

Bạn có biết về…?

Do you have…?

Bạn có…hay không?

Do you accept …. (credit cards)?

Bạn có chấp nhận…(thẻ tín dụng) hay không?

Is this the right way for…. (the Post Office)?

Có phải đường này là đúng đường tới…(bưu điện) đúng không?

…. Could you tell me if …. (there’s a Post Office near here)?

Làm ơn hãy cho tôi biết…(có bưu điện gần đây) hay không?

Trong các tình huống lịch sự hơn, chúng ta sử dụng:

Excuse me…

Xin lỗi…

Would you mind …. (keeping an eye on my luggage?)

Bạn có thể ….(trông giúp tôi hành lý) có được không?

I wonder if you could …. (move your suitcase a little.)

Tôi tự hỏi rằng không biết bạn có thể …. (dịch chuyển cái va li một chút) có được không.

  1. Cách đáp lại câu hỏi

Nếu bạn hỏi điều gì đó, và đối phương cần/muốn biết thêm thông tin. Họ sẽ hỏi một câu hỏi. Nếu bạn không mong đợi hay lường trước câu hỏi đó, có thể “kéo dài thời gian” bằng cách nói “Oh”, “Ah”, “Er” hay “Um” để có thêm 1, 2 giây suy nghĩ trước khi đưa ra câu trả lời. Hãy nhớ rằng, im lặng tuyệt đối sẽ khiến đối phương cảm thấy không thoải mái.

Ví dụ:

You: “Two tickets to Glasgow, please.”

Clerk: “Single or return?”

You: “Um, return please. We’re coming back tomorrow.”

(Bạn: “Làm ơn cho tôi 2 vé tới Glasgow.”

Nhân viên: “vé 1 chiều hay khứ hồi?”

Bạn: “Um, vé khứ hồi ạ. Chúng tôi sẽ trở về vào ngày mai”.)

You: “Hello. Can I have a leaflet about London museums, please?”

Clerk: “Sure. Anything else?”

You: “Um, do you have any information about musicals?”

(Bạn: “Xin chào. Cho tôi xin tờ rơi giới thiệu về các bảo tàng London được không?”

Nhân viên: “Tất nhiên rồi. Còn gì nữa không?”

Bạn: “Er, thông tin về các bộ phim âm nhạc bạn có chứ?”)

thi thu TOEIC online, ngu phap TOEIC

  1. Mẹo dành cho bạn

Khi bạn hỏi thông tin hay nhờ ai đó làm giúp việc gì, bạn nên thể hiện thái độ lịch sự tốt nhất có thể. Dưới đây là một số từ khiến bạn trở nên lịch sự.

– Hello

Câu nói “Hello” (“xin chào”) cùng với một nụ cười để bắt đầu “đặt vấn đề”.

Ví dụ:

“Hello. (I’d like) a travel card, please.”

“Xin chào, làm ơn cho tôi một thẻ đi lại”.

Trong trường hợp lịch sự hơn, bạn có thể nói “Good morning” (“Chào buổi sáng”), “Good afternoon” (“Chào buổi chiều) hay “Good evening” (“Chào buổi tối”).

Nhớ rằng, chúng ta chỉ nói “Good night” (“Chúc ngủ ngon”) khi chúng ta muốn nói “Good bye” (“Chào tạm biệt”) vào thời điểm cuối ngày.

Ví dụ:

“Good evening. We’ve booked a table for four.”

“Chào buổi tối. Chúng tôi đã đặt trước một bàn dành cho 4 người.”

– Hãy ghi nhớ “please” (“làm ơn”) và “thank you” (“cảm ơn”)

Từ “Please” được đặt ở cuối câu:

Ví dụ:

“Two tickets, please.”

“Làm ơn cho tôi 2 vé.”

“Can you give me directions to Oxford Street, please?”

“Làm ơn chỉ đường cho tôi tới đường Oxford?”

Nói “thank you” (“cảm ơn”) sau khi bạn nhận được câu trả lời hay điều đã đề nghị:

Ví dụ:

“Here’s your change.”

“Thank you.”

“Đây là tiền thừa của bạn.”

“Cảm ơn”

Bạn có thể sử dụng “Yes, please” (Vâng, làm ơn) hay “No, thank you” (Không, cảm ơn) để đáp lại câu hỏi.

Ví dụ:

– “Would you like salad with your pizza?”

– “Yes, please” or “No, thank you.”

– Bạn có muốn thử ăn salad với pizza không?

– “Ừ.” hoặc “Không, mình cảm ơn”

– Nói “excuse me”

Nếu bạn hỏi ai đó khi họ đang làm một việc khác, hãy nhớ nói “excuse me” (xin lỗi).

“Excuse me, do you have this dress in a smaller size?” (In a shop)

“Xin lỗi, bạn có cỡ nhỏ hơn của chiếc váy này không?” (Trong một cửa hàng)

“Excuse me, do you know where the nearest bank is?” (On the street)

“Xin lỗi, bạn có biết ngân hàng gần đây nhất ở đây không?” (Trên đường phố)

Meo-lam-bai-thi-Toeic-hieu-qua-1024x595

5. Cấu trúc của một đoạn hội thoại mẫu 

(Nhân viên chào đón bạn)

(Good morning.) How can I help you?

(Chào buổi sáng.) Tôi có thể giúp được gì cho bạn?

What can I do for you?

Tôi có thể giúp được gì cho bạn?

(Bạn hỏi/yêu cầu điều gì đó)

Hello. I’d like some information about…

Xin chào. Tôi muốn biết thông tin về…

Can I have….

Tôi có thể….

Three stamps for Europe, please.

Làm ơn cho tôi 3 con tem tới châu Âu.

(Nhân viên hỏi bạn)

Single or return?

Vé 1 chiều hay khứ hồi?

Air-mail or surface mail?

Thư hàng không hay thư gửi đường bộ/ đường biển

(Câu trả lời của bạn)

Oh, er, single. Thanks.

Oh, er, vé 1 chiều. Cảm ơn.

Um, let me see. Air-mail please.

Um, chờ một chút. Thư hàng không ạ.

(Nhân viên hỏi bạn xem liệu bạn cần gì nữa không)

Will that be all?

Bạn cần đủ rồi chứ?

(Is there) anything else?

Còn gì nữa không?

(Câu trả lời của bạn)

Ah, actually I’d also like…

Ah, thực ra tôi cũng muốn…

No, that’s it. Thanks / thank you.

Không, vậy là đủ rồi. Cảm ơn.

Chúc các bạn thành công!

Xem thêm:

Top 5 trung tâm Luyện thi IELTS tốt nhất Bắc Ninh 2022

Trọn bộ tài liệu tự học IELTS từ A – Z

Luyện thi IELTS Bắc Ninh

Khóa học 6.5 IELTS chất lượng cao

Khóa học luyện thi IELTS Bắc Ninh

 

Nhãn: , ,

Những mẹo vặt khi làm bài thi TOEIC

Nhanh tay truy cập: http://www.mshoatoeic.com/ đăng ký cho mình 1 khóa luyện thi  tiếng Anh tại MS. HOA TOEIC để nhận nhiều phần quà hấp dẫn bạn nhé!

I. NHỮNG CẤU TRÚC QUAN TRỌNG

Sau đây, MS. HOA TOEIC xin giới thiệu đến các bạn một số cấu trúc chủ điểm thường gặp nhất trong bất cứ đề thi TOEIC nào.
1. S + make/have/let + O_person + V_inf
bắt, khiến/nhờ/để ai làm gì đó
Cấu trúc câu khẳng định

Ví dụ:
a. Mr. Robert makes his student do so much homework. (homework là N-không đếm được)
Dịch: Ông Robert bắt học sinh của ông ấy làm nhiều bài tập về nhà.
b. I have the plumber repair the leak in my bathroom.
Dịch: Tôi đã nhờ thợ sửa ống nước sửa lại chỗ dò trong phòng tắm của tôi.

2. S + have/get + O_thing + V_ed/Vii
có vật gì được thực hiện bở ai đó
Cấu trúc câu bị động

VD:
John has his watch repaired by his brother. (passive)
(Cái đồng hồ của John đã được sửa bởi anh trai của anh ấy)
=> John has his brother repaire his watch. (active)

3. Please + V_inf

Cấu trúc câu mệnh lệnh, động từ ở dạng nguyên thể

VD:
Please keep silent our class is very crowded.

4. S + keep + O + Adj (V_ing, Ved)/V_ing (Danh động từ)

VD:
a. We are sorry to keep you waiting.
b. You should keep your food fresh.
keep customers satisfied: giữ cho khách hàng được thoả mãn

5. S + allow/instruct(hướng dẫn)/invite/ + O_person + to V

tell/permit

VD:
Our boss allow us to go home early.

6. S + buy/choose/get/find/ + O_trực tiếp + for + O_gián tiếp
leave/make/provide

VD:
a. We will buy a book for you
b. John made a bookcase(tủ sách) for Jennifer.

7. Động từ yêu cầu, ra lệnh, đề nghị + that + động từ nguyên mẫu
request/recommend/ + that + V_inf (động từ nguyên mẫu) suggest/insist

Tính từ
impetitive
essential + that + S + V_inf
important

necessary

Meo-lambai-thi-toeic

II – Bí quyết cho từng phần thi TOEIC

(phần đọc) Trong phần đọc của bài thi TOEIC, bạn sẽ có 75 phút để trả lời cho 100 câu hỏi. Để làm tốt phần này bạn cần nắm vững các kiến thức ngữ pháp căn bản cũng như rèn luyện kỹ năng đọc hiểu. Sau đây là chi tiết về từng dạng bài thi…

Part 5: Incomplete Sentences (40 câu)
Trong bài hoàn thành câu này bạn cần nắm vững về ngữ pháp để có thể chọn lựa đáp án thích hợp cho vị trí còn khuyết. Chúng ta sẽ thường gặp một số dạng bài có các đặc điểm ngữ pháp sau :
• Word Families
Trong dạng bài này bạn nên chú ý về các dạng từ loại của một từ hoặc có thể nhớ đặc điểm của từ loại :
-Noun endings: -ance, -ancy, -ence, – ation, -dom, – ism, -ment, -ness, -ship, -or, -er, -ion.
-Adjective endings: -able , -ible, -al, -ful, – ish, -ive
-Adverb endings : -ly, – ward, – wise
-Verb endings : -en, – ify , – ize
Như vậy trước tiên bạn phải nhận biết được vị trí để điền từ đang cần một danh từ hay tính từ… sau đó chỉ việc chọn từ loại đó thôi
• Similar Words
Có nhiều kiểu similar words
-Similar letters : eg: Except – Eccept
-Similar spellings: eg : Loose – Lose
-Similar topic: eg : bill – receipt
Dạng bài này thì bạn phải nắm được nghĩa từ cũng như cách dùng từ .
• Preposition
Đây là phần về điền giới từ . Bạn cần phải nhớ về cách dùng các giới từ . Phần này chắc hẳn các bạn đã được ôn luyện nhiều qua các kỳ thi , nhưng đôi khi có thể vẫn bị nhầm lẫn
• Conjunctions
Phần về các từ nối . Bạn có thể nhớ đến một số các dạng từ nối thường gặp như:
-Coordinate conjuntions: both …and , not only …but also, not …but, either … or , neither … nor, as … as, …
-Subordinate conjuntions: although , since, because , when , before , as , since for…
• Adverbs of Frequency
Có 2 nhóm :
-Definite frequency such as : every day , annually , twice a week ,…
-Indefinite frequency such as : always , rarely, never , still , yet, …
• Causative Verbs
Chúng ta có thể thường dùng một số causative verbs như : get , make, have, order , want…. Tuy nhiên , dạng động từ đi kèm sau nó lại làm thay đổi hoàn toàn nghĩa của câu , vì vậy bạn phải hiểu đúng ngữ cảnh để chọn từ thích hợp .
eg : To get sb do sth : Khiến ai làm gì
To get sb doing sth : Khiến ai bắt đầu làm gì
To get sth done : Đưa ai cái gì đi làm gì
• Conditional Sentences
Trong dạng bài này bạn chỉ cần nắm vững kiến thức về các câu điều kiện để chia dạng của động từ cho đúng .
• Verb Tense
Đây là phần quen thuộc trong các bài thi tiếng anh . Phần này thì không có gì khác ngoài vốn ngữ pháp của bạn thôi
• Two – Word Verbs
Phần này cũng vậy . Bạn phải làm nhiều và nhớ thôi . Phải nhớ được cách dùng các cụm từ này trong ngữ cảnh nào
eg : look out – look away – look at – look into …
Phần này thường đề thi sẽ có những câu rất dễ,chỉ cần nắm chắc bạn có thể làm rất nhanh,tuy nhiên chỉ khoảng 10 câu như thế ,còn 30 câu kia bạn sẽ phải cân nhắc chắc chắn,loại bỏ các bớt lựa chọn càng dễ tiến gần đến đáp án đúng. Ở phần này,sẽ có nhiều câu có từ mới nên đôi khi ta cũng phải chọn ngẫu nhiên.Không nên đắn đo ở một câu nào đó quá lâu. Đây là phần khó đạt điểm tối đa nhất ,vì thế nếu muốn điểm tốt ,bạn phải trau dồi càng nhiều từ vựng càng tốt,ngũ pháp chắc chắn thì bạn sẽ đạt được điều mình muốn.

Part 6: Error Recognition (20 câu)
Bạn sẽ phải tìm ra lỗi sai trong câu, để làm tốt phần này bạn cũng cần phải nắm vững kiến thức cơ bản tương tự phần trên. Bạn có thể gặp các dạng lỗi sai trong câu liên quan đến các vấn đề sau :
• Count / noncount nouns and articles
• Pronouns
• Subject – verb agreement
• Modal auxiliaries
• Adjective comparisons
• Gerunds infinitives
Khi làm bài,bạn phải nhớ rằng những từ không gạch chân đều đúng,vì thế bạn nên nhìn truớc nhìn sau cái từ gạch chân ,xem kĩ xem thời gian,không gian,những cấu trúc phức tạp,chủ ngữ là gì,thì ra sao…
Eg: The fastest way to get to England from France by car is over the tunnelliking the two countries.
sai ở “Over the tunnel”,bạn chỉ có thể “ over the bridge” và lái xe “through a tunnel”.

Part 7: Reading Comprehension (40 câu)
Khi làm phần bài đọc này bạn không cần cố gắng để dịch và hiểu hết nội dung bài đọc, một bí quyết đó là hãy đọc câu hỏi trước khi đọc đoạn trích và cũng chỉ nên đọc câu trả lời sau khi đọc lướt bài và tìm được ý . Sẽ có các dạng bài đọc và câu hỏi kèm theo như sau:
• Advertisements :
-How much is (a product)? detail
-What is being advertised? main idea
-Who might use ( the product)? inference
• Business correspondence:
-When was the fax sent? detail
-What the purpose of the letter? main idea
-What is the tone of the memo ? inference
• Forms, charts, and graphs
-What percentage of …? detail
-What is the purpose of the circle graph? main idea
-Who would use the imformation? inference
• Articles and reports
-What dates are critical? detail
-What is the main idea of this article? main idea
-Who would most likely read this report? inference
• Announcements and paragraphs
-Who is (name or title) ? detail
-What is the announcement about? main idea
-What is the writer’s opinion? Inference
Đây cũng là phần mà bạn có thể đạt được điểm tối đa, phần này bạn cần dành nhiều thời gian nên hãy làm hai phần trên càng nhanh càng tốt. Nếu như đối với Ielts hay Tofle có những bài đọc dài ,cần đọc trước câu hỏi thì trong bài thi TOEIC có rất nhiều đoạn văn ngắn nên bạn có thể đọc bài trước song bên cạnh đó có 1 số đoạn hỏi về những con số, địa điểm…thì bạn có thể đọc câu hỏi trước.
Trong mỗi đoạn văn,sẽ có từ 2 đến 4 câu hỏi,những câu đầu thường rất dễ,còn câu sau có thể bạn phải đoán ngữ cảnh hoặc nội dung để trả lời những câu đại loại như:từ đoạn văn này bạn suy ra được gì….Có một số câu hỏi bẫy vì thế bạn cần đọc câu hỏi thật kĩ.Khi bạn muốn xác định nội dung chính, đọc tiêu đề và câu đầu tiên của mỗi đoạn.
Hãy nhớ chia thời gian cho hợp lý để bạn có thể làm đủ cả 3 phần đọc. Để có thể xác định được thời gian dành cho mỗi phần,bạn có thể làm1 số bài test.

Luyen-thi-toeic-online-the-nao-cho-hieu-qua
Bí quyết cho từng phần thi TOEIC ( phần Nghe ) Bài thi TOEIC hiện nay gồm 7 phần thi chính, chú trọng vào hai kỹ năng là đọc và nghe. Chúng tôi xin giới thiệu về từng phần thi cũng như cách ôn tập để đạt kết quả cao. Trong bài viết hôm nay sẽ là về 4 phần cho kỹ năng nghe
Section I: Listening Comprehension (100 câu hỏi, khoảng 45 phút làm bài)

Part 1- Photographs- 10 câu (4 lựa chọn)
Bạn sẽ xem một ảnh chụp và được yêu cầu lựa chọn trả lời mô tả đúng những gì đang diễn ra trong hình. Các lựa chọn trả lời sẽ được đọc cho bạn; chúng sẽ không được in trong quyển đề thi.
Các câu hỏi đặt ra sẽ hỏi về người (people) hoặc vật (things). Để làm tốt phần này, ngay khi bạn nhìn thấy bức tranh bạn cần phải trả lời ngay các câu hỏi sau:
Photos for People:
Who are they?
Where are they?
What are they doing?
What do thay look like?
Photos for things
What are they?
Where are they?
What was done to them
What do they look like
Đây là phần bạn rất dễ bị ” lừa” khi nghe. Các câu miêu tả sẽ hoặc là có nội dung sát với bức tranh nhưng không chính xác hoặc các câu đó phát âm tương tự nên bạn rất dễ bị nhầm. Hãy tỉnh táo khi nghe phần này nhé!

Part 2- Question and Response- 30 câu (3 lựa chọn)
Bạn sẽ nghe một câu hỏi và được yêu cầu chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi. Cả câu hỏi lẫn các lựa chọn trả lời đều sẽ được đọc nhưng không được in trong quyển đề thi.
Vấn đề đặt ra là nếu bạn sao nhãng không nghe được câu hỏi thì những đoạn phía sau thật là vô nghĩa. Khi bạn đã tập trung và nghe rõ được câu hỏi, hãy định hình ngay trong đầu xem nó đang đề cập đến cái gì. Điều này bạn có thể làm được nhờ bắt được một số key word như:
Identifying Time bạn sẽ nghe thấy một số từ như: When , How long, What time, Yet, still, late , early , morning,… , at 6.am,… today , this week,… yesterday, tomorrow…

Identifying People: Who , Whom , Whose, Who’s , Name, An Occupation title
Identifying a suggestion : Why don’t we… , Why don’t you…, Let’s…, What about…
Identifying a choice : What , which, or , prefer , rather ….
Identifying a reason: Why …, Why didn’t…, Excuse , reason…
Identifying a location : What , where , how far, next to, beside, left, right, near , far ,at , …, name of place….
Identifying an opinion : What , how , think , believe , your opinion, like ,….

Part 3- Short Conversations- 30 câu (4 lựa chọn)
Bạn sẽ được nghe đoạn hội thoại sau đó trả lời câu hỏi, phần này lại khoai hơn phần trước một tí. Để làm tốt được phần này bạn phải nhanh chóng đọc câu hỏi của đoạn hội thoại đó và chú ý nghe nội dung từ đầu đến cuối cố gắng không bỏ sót chữ nào vì bạn không thể tưởng tượng được đâu chính những từ bị phát âm lướt qua lại là đáp án cho câu trả lời đấy. Phần này đòi hỏi cả tư duy logic để phán đoán câu trả lời.
Phần này cũng tương tự phần trên , sau khi bạn đọc câu hỏi để biết được hỏi về cái gì , bạn hãy chú ý lúc nghe thấy các từ key word như trên.

Part 4- Short Talks- 30câu (4 lựa chọn)

Phần này gồm 20 câu hỏi cho khoảng 7 đến 9 đoạn, mỗi đoạn văn sẽ có tối thiểu 2 câu hỏi, phần này là phần khó nhất trong bài nghe, nhưng lại là phần ít lừa đảo và đánh đố nhất, nó chỉ đòi hỏi bạn khả năng ghi nhận thông tin nhanh thôi. Để làm tốt phần này bạn cần phải đọc lướt nhanh các câu hỏi (như nói ở trên kia) …. Bạn cũng cần phải luyện nghe đoạn văn thường xuyên để quen với các ghi nhận các thông tin chính, vì các câu hỏi trong đề thi thường tậ trung hỏi các vấn đề chính, với cả nghe thường xuyên bạn đỡ bị căng thẳng hơn, không bị bỏ sót thông tin hơn.

Xem thêm:

Top 5 trung tâm Luyện thi IELTS tốt nhất Bắc Ninh 2022

Trọn bộ tài liệu tự học IELTS từ A – Z

Luyện thi IELTS Bắc Ninh

Khóa học 6.5 IELTS chất lượng cao

Khóa học luyện thi IELTS Bắc Ninh

 

Nhãn: , ,

Kỹ năng nghe tranh người trong bài thi TOEIC

MS. HOA TOEIC xin nhấn mạnh với các bạn rằng việc nắm một số Kỹ năng nghe tranh người trong bài thi TOEIC này đóng một vai trò quan trọng trong việc nâng cao điểm số cho thí sinh. Cùng MS. HOA TOEIC tìm hiểu 1 số chiến thuật nhé!

199_1443092691

Phần nghe tranh là phần đầu tiên của một bài thi TOEIC. Phần tranh bao gồm 10 câu hỏi, sau mỗi câu hỏi sẽ là 4 lựa chọn. Trong 10 tranh, chủ yếu 70-80 % là câu hỏi có sự xuất hiện của người, còn lại là tranh miêu tả vật.

Vì vậy, việc nắm một số Kỹ năng nghe tranh người trong bài thi TOEIC này đóng một vai trò quan trọng trong việc nâng cao điểm số cho thí sinh.
Trước khi đi vào chiến thuật nghe tranh dạng này một cách hiệu quả, chúng tôi muốn nhấn mạnh đến 2 điểm sau:
Đối với loại tranh có một người xuất hiện, trọng tâm chú ý là hành động của người đó
Đối với loại tranh có nhiều người xuất hiện cùng một lúc, trọng tâm chú ý là hành động chung và sự tương tác giữa các đối tượng với nhau
Sau đây là một số bước chiến thuật cơ bản giúp các bạn đạt được hiệu quả nghe trong lúc luyện thi TOEIC:
Bước 1: Nghe các lựa chọn và nghiên cứu tranh một cách cẩn thận
–         Xác định chủ ngữ của câu trong tranh
–         Người ở trong tranh đang hành động có phù hợp với hành động được miêu tả trong câu không?
–         Tân ngữ của động từ có chính xác không?
–         Nơi chốn trong tranh có phù hợp với miêu tả trong câu không?
–         Chú ý rằng, câu trả lời có thể là câu miêu tả đồ vật (things) ở trong tranh
Bước 2: Cẩn thận với bẫy của đề thi TOEIC
–          Để ý với một số từ “all, every, both, none…”
–          Cẩn thận với những từ đông âm similar sounding
–          Chắc chắn nghe xong 4 lựa chọn mới đưa ra câu trả lời
Bước 3: Luyện tập để đạt được điểm cao hơn
–         Làm quen với những cụm từ hay xuất hiện trong TOEIC có chứa hành động và cử chỉ của nhân vật
–         Quen với những động từ ở dạng-ing (V-ing)
–         Học từ mới cụ thể được dùng trong một số địa điểm thường xuất hiện trong kì thi TOEIC
 

Nhãn: , ,

Các liên từ thường gặp trong TOEIC

Trong luyện thi TOEIC chúng ta thường hay gặp các liên từ trong bài thi TOEIC. Nếu bạn hiểu rõ cách sử dụng của các liên từ đó thì nó sẽ không khó với bạn. Dưới đây là những liên từ hay gặp nhiều khi luyện thi TOEIC.

20-meo-hay-giup-ban-luyen-thi-toeic-thanh-cong

I. Because – Because of : bởi vì, do, nguyên nhân
– Đằng sau Because phải dùng 1 mệnh đề (clause) nhưng đằng sau Because of phải dùng 1 ngữ danh từ(noun/noun phrase)
Ex:
because the weather was bad, we cancelled our flight
because of the bad weather, we cancelled our flight

– Because of = on account of = due to: Do bởi

Ex: The accident was due to the heavy rain.

– Dùng “as a result of” để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc.

Ex: He was blinded as a result of a terrible accident.

II. Although / though/even though – despite / in spite of :mặc dù

Nguyên tắc chung cần nhớ(tương tự because/Because of) là :

Although/ though/even though + mệnh đề
Despite / in spite of + 1 ngữ danh từ
Ex:
Although/Though/even though she’s angry, she still manages to smile.
Mặc dù cô ấy đang giận dữ nhưng cô ấy vẫn cố gắng cười.

Despite/In spite of heavy rain, he still went for a walk
Mặc dù mưa to, anh ý vẫn đi dạo

III. Cách biến đổi từ Although / though => despite / in spite of (Áp dụng cho because => because of )

1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:
– Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .
Although Tom got up late, he got to school on time.
=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.

2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ
– Đem tính từ đặt trứoc danh từ, bỏ to be
Although the rain is heavy,…….
=> Despite / in spite of the heavy rain, ……

3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :
– Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be
Although He was sick,……..
=> Despite / in spite of his sickness,…….

4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ
– Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ

Although He behaved impolitely,…..
=> Despite / in spite of his impolite behavior ,………

5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ
– Thì bỏ there be
Although there was an accident ,…..
=> Despite / in spite of an accident,……

6) Nếu câu có dạng : It (be) + tính từ về thời tiết

Đổi tính từ thành danh từ thêm the phía trước.

Although it was rainy, …..
=> Despite / in spite of the rain, ……….
Các tính từ và danh từ thường gặp trong mẫu này là:

Foggy => fog ( sương mù )

Snowy => snow (tuyết)

Rainy => rain (mưa)

Stormy => storm ( bão)

7) Nếu câu có dạng: Danh từ + (be) + p.p ( câu bị động)

=> Đổi p.p thành danh từ, thêm the phía trước và of phía sau, danh từ câu trên đem xuống để sau of

Although television was invented, …..
=> Despite / in spite of the invention of television, ……….

8 ) Phương pháp cuối cùng cũng là phương pháp dễ nhất : thêm the fact that trước mệnh đề.

Phương pháp này áp dụng được cho mọi câu mà không cần phân tích xem nó thuộc mẫu này, tuy nhiên phương pháp này không được khuyến khích sử dụng vì suy cho cùng những biến đổi trên đây là rèn luyện cho các em cách sử dụng các cấu trúc câu, do đó nếu câu nào cũng thêm the fact that rồi viết lại hết thì các em sẽ không nâng cao được trình độ. Phương pháp này chỉ áp dụng khi gặp câu quá phức tạp mà không có cách nào biến đổi. Một trường hợp khác mà các em có thể sử dụng nữa là : trong lúc đi thi gặp câu khó mà mình quên cách biển đổi .

Although he behaved impolitely,…..
=> Despite / in spite of the fact that he behaved impolitely,…..

Các công thức trên đây cũng áp dụng cho biến đổi từ BECAUSE -> BECAUSE OF

Xem thêm:

Top 5 trung tâm Luyện thi IELTS tốt nhất Bắc Ninh 2022

Trọn bộ tài liệu tự học IELTS từ A – Z

Luyện thi IELTS Bắc Ninh

Khóa học 6.5 IELTS chất lượng cao

Khóa học luyện thi IELTS Bắc Ninh

 

Nhãn: ,

TỪ VỰNG NGÀNH KINH TÊD, NGOẠI THƯƠNG (PHẦN 2)

– Branch (n): Chi nhánh

– Prefabrication plant (n): Phân xưởng gia công

– Associated company (n) = Affiliated Co: Công ty dự phần của một công ty mẹ ở nước ngoài

– Travelling agent (n): Nhân viên lưu động

– Factor (n): Đại lý được giao quyền chiếm hữu hàng hóa hoặc chứng từ sở hữu hàng hóa, được phép đứng tên mình và có quyền cầm cố hàng hóa với giá lựa chọn, trực tiếp quan hệ mua bán với khách hàng

– Comprador (n): Người mại bản

– Universal agent (n): Đại lý toàn quyền

– Carrrier’s agent (n): Đại lý vận tải

– Shipping agent (n): Đại lý giao nhận

– Charterer’s agent (n) =  Chartering agent: Đại lý thuê tàu

– Collecting agent (n): Đại lý thu hộ

– Insurance agent (n): Đại lý bảo hiểm

– Special agent (n): Đại lý đặc biệt-

Xem thêm:

Top 5 trung tâm Luyện thi IELTS tốt nhất Bắc Ninh 2022

Trọn bộ tài liệu tự học IELTS từ A – Z

Luyện thi IELTS Bắc Ninh

Khóa học 6.5 IELTS chất lượng cao

Khóa học luyện thi IELTS Bắc Ninh

 

Nhãn: , ,

TỪ VỰNG CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ, NGOẠI THƯƠNG

– Company of limited liability (n): Công ty trách nhiệm hữu hạn

– Affiliated company (n) = Subsidiary company: Công ty con, công ty dự phần

– Holding company (n) = Parent company: Công ty mẹ

– Insurance company (n): Công ty bảo hiểm

– Join stock company (n) = Join stock Co.: Công ty cổ phần

– Multinational company (n): Công ty đa quốc gia

– One – man company (n): Công ty một người

– Parent company (n) = Holding company: Công ty mẹ, công ty chính

– Private company (n): Công ty riêng

– Private – owned company (n): Công ty tư nhân

– Public company (n): Công ty công cộng, công ty nhà nước

– Shipping company (n): Công ty hàng hải, công ty vận tải biển

– State – owned company (n): Công ty quốc doanh, công ty nhà nước

– Transnational company (n): Công ty xuyên quốc gia

– Subsidiary company (n) = Affiliated company: Công ty con

– Unlimited (liability) company (n): Công ty trách nhiệm vô hạn

– Warehouse company (n): Công ty kho

– Express company (n): Công ty vận tải tốc hành

– Foreign trade company (n): Công ty ngoại thương

– Joint state – private company (n): Công ty công tư hợp doanh

– Investment service company (n): Công ty dịch vụ đầu tư

– Trading company (n): Công ty thương mại

– Limited (liability) company (n): Công ty trách nhiệm hữu hạn

– Bubble company (n): Công ty ma

– Mixed owenership company (n): Công ty hợp doanh

– Company limited by shares (n): Công ty trách nhiệm hữu hạn cổ phần

– Limited partnership (n): Công ty hợp danh hữu hạn

– The merge of companies (n) = Amagation:  Sự hợp nhất các công ty

– To form a company (v): Thành lập một công ty

– To dissolve a company (v): Giải thể một công ty

– To wind up a company (v): Thanh toán một công ty

+ Industrial company (n): Công ty kỹ nghệ (sản xuất)

– Build – in – department (n): Bộ phận ghép nhỏ lo việc xuất khẩu

– Build – in export department (n): Bộ phận xuất khẩu

– Build – in import department (n): Bộ phận nhập khẩu

– Separated department (n): Bộ phận riêng biệt

– Export subsidiary company (n): Công ty con xuất khẩu

Xem thêm:

Top 5 trung tâm Luyện thi IELTS tốt nhất Bắc Ninh 2022

Trọn bộ tài liệu tự học IELTS từ A – Z

Luyện thi IELTS Bắc Ninh

Khóa học 6.5 IELTS chất lượng cao

Khóa học luyện thi IELTS Bắc Ninh

 

Nhãn: , ,

ĐỂ LÀM TỐT PHẦN ĐỌC HIỂU TRONG BÀI THI TOEIC.

Do đề thi hơi dài lại vào gần cuối do vậy các bạn thông thường sẽ cảm thấy bị rối, thiếu thời gian và nản. Hãy đọc những chia sẻ dưới đây, hi vọng sẽ giúp bạn làm đề thi  TOEIC được tốt hơn.
Khi các bạn làm quen rồi thì đây sẽ là phần để gỡ điểm 1 cách tốt nhất.

Đầu tiên hãy chọn lấy cho mình những cuốn sách luyện thi TOEIC hay và phù hợp nhất để ôn luyên. Cuốn sách mà được nhiều sĩ tử, nhiều người đọc đánh giá cao nhất là cuốn Jim TOEIC

Hãy download cuốn sách READING TOEIC khá mới, sát với đề thi TOEIC gần đây đẻ ôn luyện. Không cần quá nhiều sách, hãy học 1 vài cuốn hay và học cho đến hết, hiểu thật sâu toàn bộ cuốn sách đó, nghiền ngẫm hết

1.    Tích cực sử dụng các đề mục lớn và đề mục nhỏ

Đoán trước ý chính được hỏi sẽ xuất hiện trong đề mục nào của bài đọc để tập trung đọc phần đó.

2.     Làm quen với paraphrasing (diễn đạt lại ý của câu bằng cấu trúc khác)

Trong Part 7, hiếm có trường họp sử dụng lại đúng cách diễn đạt đã từng xuất hiện trước đó. Phần lớn câu hỏi và đáp án cho sẵn có cách diễn đạt khác so vói bài đọc. Trong trường họp này, có nhiều ngưòi sẽ gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi bởi từ hoặc ngữ quá khác biệt. Ngưòi ta gọi việc chuyển đổi từ hoặc ngữ đặc trưng thành cách diễn đạt khác là paraphrasing (diễn đạt lại ý của câu bằng cấu trúc khác). Bạn phải tập làm quen vói phương pháp paraphrasing thì mới có thể nâng cao khả nâng đọc hiểu của mình. Paraphrasing được thực hiện bằng nhiều cấu trúc khác nhau, nhung lưu ý rằng dù sử dụng cấu trúc gì thì ý nghĩa ban đầu của câu vẫn phải giữ nguyên. Việc này đòi hỏi các bạn nắm đươc ngữ pháp TOEIC

(A) Trường hợp sử dụng từ phái sinh- đề thi Toeic có đáp án
Là trường họp paraphrasing ít nhất, chẳng hạn: chỉ cần đổi danh từ thành tính từ.
1. facing financial difficulties
= face difficult financial situations
2. if the industry is to survive
= for the industry’s survival
3. increase spending
= spend an increased amount
(B) Trường hợp sử dụng từ đồng nghĩa
Vì gặp từ khác nên có thể bạn sẽ cảm thấy khó khăn, nhưng nếu bạn thường xuyên mở rộng vốn từ của mình thì bạn vẫn có thể biết cụm từ nào đã được biến đổi.
1. continued to rise
= went up
2. all categories of vehicles
= all automobile types
3. reported higher profits
= announced increased earnings
(C) Trường hợp cụ thể hóa và khái quát hóa
Là trường họp diễn đạt cụ thể hóa nội dung tổng quát hoặc khái quát hóa nội dung cụ thể.
1. reported adding 40,000 jobs
= added many jobs
2. the lowest level in over three years
= the most positive figure in recent times
3. the agricultural and technology markets
= various markets


3.    Hiểu rõ thể loại của câu hỏ
i
Trong Part 7 có hai loại câu hỏi chính. Đó là câu hỏi về thông tin chung, dạng câu hỏi này liên quan đến vấn đề: đại ý, chủ đề hoặc mục đích chung của bài đọc; và câu hỏi về thông tin cụ thể liên quan đến những thông tin chi tiết được giới thiệu trong bài đọc. Cách tiếp cận với mỗi loại câu hỏi cũng khác nhau tùy theo sự khác biệt về đặc tính của chúng.
(A) Câu hỏi về thông tin chung
1)    Câu hỏi về mục đích của bài đọc part 7 TOEIC
Đây là câu hỏi hỏi về thông tin cơ bản nhất, và xuất hiện khá thường xuyên trong số các câu hỏi thuộc thông tin chung. Nội dung chứa mục đích của bài đọc thường xuất hiện trong đoạn đầu tiên, và có the nói rằng việc tìm trọng tâm chính là chìa khóa để trả lời câu hỏi này.
What is the purpose of this letter?
Why was this letter written?
2)    Câu hỏi về đại ý và chủ đề của bài đọc
Loại câu hỏi này thường xuất hiện trong dạng bài đọc Article/Report (Ký sự). Để trả lòi câu hỏi loại nay, điều quan trọng là bạn nhận biết được nội dung trọng tâm được trình bày trong đoạn văn đầu tiên.
What is the main idea of this article?
What does this article mainly discuss?
3)    Câu hỏi về các thông tin tổng quát khác
Ngoài câu hỏi về đại ý, chủ đề, mục đích của bài đọc thì cũng có những câu hỏi về nguồn gốc, đối tượng độc giả hoặc sản phẩm được quảng cáo.
1. Câu hỏi về sản phẩm được quảng cáo
–    Đối với loại câu hỏi này, bạn nên tập trung vào phần giới thiệu chung về sản phẩm, phần giải thích ưu điểm cũng như đặc trưng của sản phẩm.
•    What is being advertised?
2. Câu hỏi về đối tuợng độc giả
–    Đối với dạng bài quảng cáo, bạn hãy xem phần đề cập đến đặc điểm của sản phẩm.
•    Who is the audience for this advertisement?
3. Câu hỏi về nguồn gốc của bài đọc
–    Phải nhận ra nơi bài đọc thường xuất hiện bằng cách xác định được đặc trưng và chủng loại của sản phẩm được quảng cáo thông qua mạch văn trong bài đọc.
•    Where would this advertisement most likely be found?

Xem thêm:

Top 5 trung tâm Luyện thi IELTS tốt nhất Bắc Ninh 2022

Trọn bộ tài liệu tự học IELTS từ A – Z

Luyện thi IELTS Bắc Ninh

Khóa học 6.5 IELTS chất lượng cao

Khóa học luyện thi IELTS Bắc Ninh

 

Nhãn: , ,