RSS

ÔN THI TOEIC: PHÂN BIỆT 2 TỪ “AMBIGUOUS” VÀ “AMBIVALENT”

25 Th12

Tìm hiểu thêm:

TOEIC là gì?

phần mềm luyện thi toeic

chứng chỉ TOEIC

ambiguous là những thứ mơ hồ, không rõ ràng như một câu chuyện với cái kết khiến bạn khó hiểu. Còn ambivalent là một thứ khiến bạn không biết nên bỏ hay nên giữ lại. Cùng Blueup phân biệt từ ambiguous và ambivalent kĩ hơn nào:

Ambiguous

Ambivalent

Phát âm: /amˈbɪgjʊəs/Nghĩa: gây hoang mang, khó hiểu, vì có nhiều hơn một nghĩa. Như cô bạn gái cũ tự nhiên nhắn tin chúc bạn ngủ ngon. Phát âm: /amˈbɪv(ə)l(ə)nt/Nghĩa: cảm xúc, suy nghĩ lẫn lộn: không yêu không ghét, hoặc vừa yêu vừa ghét.

Thường dùng cho cảm xúc, thái độ hay mối quan hệ

Ví dụ:

  • Are there threads you might come back to later, or was that a deliberate choice to leave some things about him ambiguous? (New York Times)
  • “The election law in New York is written in an ill-defined, ambiguous way,” Goldfeder said, adding that he did not believe any laws were broken. (Reuters)
Ví dụ: 

  • Danya, now nearly 14, was ambivalent about leaving, drawn toward being a teenager in New York City. (New York Times)
  • Valentine’s Day When You’re Dating a Woman You’re Ambivalent About. (All Word News)
  • He had told me early on that he was ambivalent about his maleness but had made peace with it. (New York Times)
Mẹo: Để chị hành động của người khác, sự việc nào đó (tác nhân bên ngoài) làm bạn hoang mang, khó hiểu. Mẹo: Chỉ cảm xúc, tình cảm, thái độ của chính bạn

 

 

Nhãn: , ,

Bình luận về bài viết này