Tìm hiểu thêm:
ambiguous là những thứ mơ hồ, không rõ ràng như một câu chuyện với cái kết khiến bạn khó hiểu. Còn ambivalent là một thứ khiến bạn không biết nên bỏ hay nên giữ lại. Cùng Blueup phân biệt từ ambiguous và ambivalent kĩ hơn nào:
Ambiguous |
Ambivalent |
Phát âm: /amˈbɪgjʊəs/Nghĩa: gây hoang mang, khó hiểu, vì có nhiều hơn một nghĩa. Như cô bạn gái cũ tự nhiên nhắn tin chúc bạn ngủ ngon. | Phát âm: /amˈbɪv(ə)l(ə)nt/Nghĩa: cảm xúc, suy nghĩ lẫn lộn: không yêu không ghét, hoặc vừa yêu vừa ghét.
Thường dùng cho cảm xúc, thái độ hay mối quan hệ |
Ví dụ:
|
Ví dụ:
|
Mẹo: Để chị hành động của người khác, sự việc nào đó (tác nhân bên ngoài) làm bạn hoang mang, khó hiểu. | Mẹo: Chỉ cảm xúc, tình cảm, thái độ của chính bạn
|