RSS

Monthly Archives: Tháng Mười Một 2015

TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ THỜI TIẾT

Các bạn có biết vì sao thời tiết luôn là những chủ đề mà người Anh cực kì thích nói đến trong các cuộc bàn tán, giao tiếp hàng ngày không?
Các bạn có biết vì sao thời tiết luôn là những chủ đề mà người Anh cực kì thích nói đến trong các cuộc bàn tán sử dụng trong anh văn giao tiếp hàng ngày không?
Một kết quả của cơ quan thăm dò ICM của Anh cho thấy người Anh dùng 49 tiếng đồng hồ mỗi năm để nói với nhau về chuyện thời tiết, có nghĩa là trong cuộc đời họ mất 6 tháng để nói chuyện về trời mưa trời nắng.
Người ta cho rằng sở dĩ người Anh chú ý đến mưa nắng nhiều nhất à vì thời tiết ở Anh hay thay đổi, mưa rồi lại nắng hết sức bất chợt. Vì thế, rất nhiều người Anh sẽ bắt đầu câu chuyện với người lạ mặt gặp ở nơi công cộng bằng đề tài thời tiết, sau đó mới tới các đề tài quan trọng và thu hút khác như công ăn việc làm, các chương trìn trên TV, thể thao…
Chính vì thế, các bạn nào quan tâm đến giao tiếp tiếng Anh hàng ngày thì không thể bỏ lỡ chủ đề thú vị này đúng không nào.
Cùng Oxford English UK Vietnam tìm hiểu một số từ vựng về chủ đề này nhé!
Hot weather (Thời tiết nóng)

  • Stifling (hot, uncomfortable, hard to breath): ngột ngạt
  • Humid (hot and damp): nóng ẩm
  • Scorching (extremely hot, can be used in positive contexts): nóng như thiêu đốt
  • Boiling (very hot, usually used in negative contexts): nóng cháy da
  • Heatwave (a period of very hot temperatures): Thời gian trong ngày có nhiệt độ cao

Wet weather (Thời tiết ẩm ướt)

  • Damp (mildly wet weather): ẩm ướt
  • Drizzle (very light rain): mưa phùn
  • Downpour / pouring down (very heavy rain): mưa xối xả
  • Torrential rain (extremely heavy rain): mưa như trút nước
  • Shower (raining for a short duration): mưa rào


Windy weather (Thời tiết có gió)

  • Breeze (gentle wind, usually used in a positive way): gió nhẹ
  • Blustery (very windy, usually negative): gió lớn, mạnh
  • Gale force wind (extremely windy): cơn gió mạnh


Mist and fog (Sương và sương mù)

  • Haze/hazy (light mist, usually caused by heat): sương mù mỏng (do hơi nóng tạo ra)
  • Mist/misty (light fog, usually caused by drizzle): sương mù (do mưa phùn tạo ra)
  • Fog/foggy (quite thick, associated with cold weather): sương mù (dày, do thời tiết lạnh gây ra)
  • Smog (mixture of fog and pollution)sương mù (gồm cả sương mù lẫn khói bụi)

– See more at: học tiếng anh cho người đi làm và anh văn giao tiếp cơ bản

 

Nhãn: , ,

TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ BÓNG ĐÁ

a pitch : sân thi đấu

a referee: trọng tài

a linesman (referee’s assistant): trọng tài biên, trợ lý trọng tài

a goalkeeper : thủ môn

a defender : hậu vệ

a midfielder: trung vệ

an attacker : tiền đạo

a skipper : đội trưởng

  a substitute: dự bị

a manager : huấn luyện viên

a foul: lỗi  full-time: hết giờ

  injury time: giờ cộng thêm do bóng chết

extra time: hiệp phụ

offside: việt vị

an own goal : bàn đốt lưới nhà

an equaliser: bàn thắng san bằng tỉ số

a draw: một trận hoà

a penalty shoot-out: đá luân lưu

a goal difference: bàn thắng cách biệt (VD: Đội A thắng đội B 3 bàn cách biệt)

a head-to-head: xếp hạng theo trận đối đầu (đội nào thắng sẽ xếp trên)

a play-off: trận đấu giành vé vớt

the away-goal rule: luật bàn thắng sân nhà-sân khách

the kick-off: quả giao bóng

a goal-kick: quả phát bóng từ vạch 5m50

  a free-kick: quả đá phạt

a penalty: quả phạt 11m

a corner: quả đá phạt góc

  a throw-in: quả ném biên

a header: quả đánh đầu

a backheel: quả đánh gót

put eleven men behind the ball: đổ bê tông

a prolific goal scorer: cầu thủ ghi nhiều bàn

Midfielder : AM : Attacking midfielder : Tiền vệ tấn công

CM : Centre midfielder : Trung tâm

DM : Defensive midfielder : Phòng ngự

Winger : Tiền vệ chạy cánh(ko phải đá bên cánh)

LM,RM : Left + Right : Trái phải

Deep-lying playmaker : DM phát động tấn công (Pirlo là điển hình :16 )

Striker: Tiền đạo cắm

Forwards (Left, Right, Center): Tiền đạo hộ công

Leftback, Rightback: Hậu vệ cánh

Fullback: Cầu thủ có thể chơi mọi vị trí ở hang phòng ngự

(Left, Right, Center) Defender: Trung vệ

Sweeper: Hậu vệ quét Goalkeeper: Thủ môn

– See more at: tự học tiếng Anh giao tiếp

 

Nhãn: , ,

TỪ VỰNG TIẾNG ANH LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ ĐỀ THI CỬ

Lại một mùa thi nữa lại đến, chúc các bạn thi tốt và đừng quên update từ vựng tiếng Anh với hoc tieng anh online mien phi  nhé! Cùng tìm hiểu một số từ vựng liên quan đến thi cử nhé!

Exit examination or graduation examination (n) kỳ thi tốt nghiệp

graduate (v) tốt nghiệp

test taker (n) sĩ tử, người thi

high school diploma (n) bằng tốt nghiệp cấp 3

cheat (v) gian lận

examiner (n) người chấm thi

take / sit an exam (v) đi thi

get through (v)  vượt qua
revise (v) ôn tập

retake (v) thi lại

education (n) giáo dục

– See more at:  tự học tiếng Anh giao tiếp

 

 

Nhãn: , ,

THÀNH NGỮ TIẾNG ANH VỀ MƯA

Một số thành ngữ tiếng Anh về mưa

1. sunshine and showers : Một kết hợp của thời tiết nắng ấm và mưa nhẹ

Eg:  Bring you suntan lotion and your umbrella. The forecast is for sunshine and showers.
Ví dụ: Mang kem chống nắng và dù nhé. Dự báo thời tiết là có nắng và mưa nhẹ.

2. rain cats and dogs : 

mưa như trút nước, mưa rất to 

Eg: It rained cats and dogs yesterday
VD: Hôm qua mưa như trút nước.
3. It never rains but it pours: phúc bất trùng họa lai đơn chí
Example: Honestly, it never rains but it pours! First I woke up late, then I missed my train. Then, when I got to work, I realised someone had stolen my purse on the train!
Ví dụ: Thành thật, phúc bất trùng họa lai đơn chí! Đầu tiên tôi dậy trễ, sau đó trễ tàu. Sau đó, khi tôi đến văn phòng, tôi biết rằng ai đó đã lấy cắp ví của tôi trên tàu!

4. Save / keep (money) for a rainy day: tiết kiệm tiền cho thời gian trong tương lai khi bạn có thể cần nó một cách bất ngờ

Example: Her parents always taught her to save for a rainy day. So when she was made redundant, at least she was OK financially.

Ví dụ: Cha mẹ luôn dạy cô ta để dành tiền. Vì thế khi cô ta bị thất nghiệp, ít nhất cô vẫn còn tiền tiết


5. A face like thunder: nhìn rất tức giận 

Example:She knew she was in trouble when the boss walked in with a face like thunder.

Ví dụ: Cô ta biết rằng cô ta đang gặp khó khăn khi sếp bước vào với vẻ mặt tức giận.

6. Like greased lighteningrất nhanh chóng 

Example:As soon as I asked for some help, she went out the door like greased lightening.

Ví dụ: Vừa khi tôi cần sự giúp đỡ, cô ta đã đi nhanh chóng ra ngoài cửa.

7. Be under a cloud: không được tin tưởng hoặc nổi tiếng bởi vì người ta nghĩ bạn đã làm việc gì sai trái 

Example:Roger was accused of shoplifting once. When some money went missing in the office, he was under a cloud until they found the person who stole it.

Ví dụ: Roger đã bị bắt vì ăn cắp một lần. Khi tiền bị mất trong văn phòng, anh ta bị nghi ngờ cho đến khi họ tìm thấy người ăn cắp nó.

8. Weather the storm: xử lý thành công một vấn đề khó khăn 

EG : It’ll be interesting to see which businesses manage to weather the storm of this economic crisis.

VD: Nó sẽ hấp dẫn để xem các công ty nào có thể vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế này.

9. The calm before the storm : một thời điểm im lặng hoặc hòa bình trước khi một thời điểm mà có nhiều hoạt động hoặc tranh luận 

Eg: Whenever we have a party for the children, my husband and I like to have a moment to ourselves before all the kids arrive. That peaceful cup of coffee is the calm before the storm.

VD: Chúng ta có buổi tiệc cho con hay không, tôi và chồng tôi muốn có một lúc để suy nghĩ trước khi lũ trẻ đến. Tách cà phê yên tĩnh này là sự yên bình trước cơn bão.

Đối với các bạn muốn học tiếng anh cho người đi làm nhưng không có thời gian để đến trung tâm thì có thể ôn luyện các bài học trên trang web hoc tieng anh online mien phi này nhé!

 

Nhãn: , , ,

TIẾNG ANH GIAO TIẾP DU LỊCH HÀNG NGÀY

Mùa hè đến luôn gợi cho ta những chuyến du lịch. Chắc chắn sẽ có dịp bạn lên kế hoạch cho chuyên du lịch nước ngoài. Hãy trang bị cho mình một số tình huống tiếng anh giao tiếp hàng ngày cho một kỳ nghỉ tuyệt vời nhé:

At the travel agent- Tại đại lý du lịch

1.Arranging the trip

Good morning, sir. How can I help you?

Well, I have some time off from work next month and I was thinking of going to Australia

That sounds great. How long is your vacation?

Just one week. My last day at work is the 26th of July. And I go back on about the 3rd of August

Ok, here’s our Sydney brochure. Have a look and see if there is a hotel that you like.

Oh, this one is good. The four seasons hotel. It’s expensive but I’ve been told it’s very nice.

Yes, it’s a very high class hotel. I’m sure you’ll enjoy your stay there. Would you like me to make the booking now sir?

Yes, pls.

2. Giving Personal Information

I just need to take some personal information. What’s your full name?

Martin Andrew White.

And your address?

11 Hamshire residence

And your telephone number?

02 6 24 97 34

Do you have the day time number I can call if necessary?

02 777 1212

That’s fine. Will you be travelling alone, mr.White?

Yeah, just me.

Ok. You finish work on Friday the 26th . So shall I try to book your flight for the next day?

Yes, pls.

And a return flight on Saturday the 3rd  of August.

3.Booking a flight

I just check the availability. There is seat available on this contest Airways flight. But there is 3 hours stop over in Singapore.

Is there a direct flight that I can take?

Yes, Malaysian Airways. That flight departs at 7 o’clock on Saturday morning and arrives in Sydney at 6:30 pm local time.

That sounds better but it’s a little longer than I thought.

Well, it’s an 8 hour-long flight, don’t forget the time difference. All the times given are local time.

Oh, yes, that’s right. There’re three hours ahead turn day. Can I have the details of the return flight?

Certainly.That flight departs at 6 pm and arrives in Bangkok in 11:15 pm at the same night. So I reserve the seat for you?

Yes, pls.

4.Making a Hotel Reservation

Now let’s reserver a room for you at the Four Seasons. Do you want a single or a double room?
A single room will be fine, thanksWill it have a view of the harbor?

Oh, yes, all rooms have harbor view. They have a room available, shall I make the confirmation?

Yeah, go ahead.

Ok, so  now you have a room available at the Four Seasons from Saturday the 27th of July until Saturday the 3rd of August.

That’s great. Can I pay by credit card?

No problem. So it is 62000 baht including your flight.

Here’s my card.

When will I be able to collect my ticket?

Should be ready in a couple of days.I can call you at work if you like.

Thanks very much.

Hoc tieng anh giao tiep không phải là việc tiếp thu một kiến thức, mà là việc thực hành và thể hiện (performance). Vì vậy, để củng cố và rèn luyện kĩ năng này, chúng ta cần phải nói tiếng anh nhiều hơn, áp dụng những gì đã học vào giao tiep tieng anh, để việc hoc noi tieng anh không trở nên lãng phí.

 

Nhãn: ,

TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHÁT ÂM TRONG TIẾNG ANH

Một số người có thể nói  Tiếng Anh rất trôi chảy nhưng giọng của họ lại bị ảnh hưởng bởi tiếng mẹ đẻ và chưa chuẩn. Dù có thể hiểu được họ đang nói gì nhưng bạn cũng gặp rất nhiều khó khăn và đôi lúc phải cố gắng lắng nghe thật kỹ.
Tại sao bạn nên học cách phát âm tiếng anh
Cách phát âm chắc chắn là yếu tố mà người khác đặc biệt chú ý đến khi bạn nói Tiếng Anh. Trong khi giao tiếp, có thể họ sẽ chẳng nhận ra một vài lỗi về ngữ pháp hay từ vựng của bạn. Tuy nhiên, họ sẽ ngay lập tức chú ý đến cách bạn phát âm chuẩn hay không. Nếu bạn phát âm không tốt, họ sẽ nghĩ bạn là một người nói Tiếng Anh thật tệ và cho dù bạn có giỏi về ngữ pháp hay từ vựng đi chăng nữa thì điều đó cũng không giúp ích được nhiều.

khóa học tiếng Anh giao tiếp

hằng ngày
Một trong những điều đầu tiên mà bạn cần phải lưu ý khi học Tiếng Anh đó là phát âm chuẩn. Bạn có thể không cần đến vốn từ cao siêu – chỉ cần dùng những từ đơn giản để thể hiện điều bạn muốn nói. Bạn có thể không cần đến ngữ pháp chuyên sâu – chỉ cần sử dụng những cấu trúc thông thường là đủ. Tuy nhiên lại chẳng có cái được gọi là “phát âm đơn giản”. Nếu cách phát âm của bạn không chuẩn nghĩa là bạn phát âm rất tệ.
Hậu quả của việc phát âm không chuẩn sẽ là một thảm kịch. Ngay cả khi bạn dùng đúng ngữ pháp thì có thể người nghe sẽ chẳng hiểu bạn muốn nói cái gì. Trong các bài học của khoá học phát âm của Anh ngữ Oxford, chúng tôi luôn có những bài luyện tập phát âm cho các bạn như cách phát âm Tiếng Anh âm “ee” trong từ “sleep” và “o” trong “ghost” trước khi bạn học những từ tương tự.
Khoan hãy đề cập tới một vốn từ vựng chuyên sâu hay ngữ pháp chắc, nhưng chắc chắn rằng bạn đã có ít nhất 1 lần khi giao tiếp với người nước ngoài, họ đã phải hỏi lại bạn “Cái gì?”, “Cái gì?”. Và cứ thế bạn phải nói đi nói lại câu đó. Cuối cùng, họ thốt lên “ À há!” và lặp lại câu nói của bạn, sử dụng chính xác từng từ. Bản thân tôi, trước đây cũng như vậy. Vì thế mặc dù bạn có ngữ pháp và vốn từ vựng phong phú nhưng vì phát âm sai nên chẳng ai hiểu bạn nói gì cả.
Hơn thế nữa, theo thống kê của Oxford, người Mỹ chỉ sử dụng khoảng 2500 – 3000 từ phổ biến nhất trong đời sống hàng ngày, đồng thời số từ đó chiếm trọn 95% ngữ nghĩa của các cuộc hội thoại, email, sách báo hàng ngày. Vì vậy, từ vựng chưa phải là vấn đề quan trọng nhất khi bắt đầu học tiếng Anh. Gần như tất cả mọi người học tiếng Anh đều nói rằng “Tôi không cần học cách phát âm. Tôi chỉ muốn giao tiếp bằng Tiếng Anh thôi.” Nhiều người trong số đó nghĩ rằng họ có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh bởi vì họ có thể nói chuyện với giáo viên và những học viên khác.
Hãy tìm cho mình những phương pháp học phát âm tiếng Anh chuẩn ngay từ bây giờ. Chúc các bạn thành công!

Để luyện tập nói một cách thành thạo, các bạn có thể xem thêm tại khóa học tiếng Anh giao tiếp

 

 

Nhãn: , ,

LỖI CƠ BẢN THƯỜNG GẶP TRONG PHÁT ÂM TIẾNG ANH

Trong quá trình học tiếng Anh, chúng ta thường mắc phải rất nhiều lỗi. Tuy nhiên các bạn cũng nên nhớ rằng, như bao ngôn ngữ khác, việc học tiếng Anh cũng rất thú vị, và mắc lỗi cũng là một phần trong quá trình học.

Để nói tiếng Anh hay và giỏi thì việc nói nhiều chỉ giúp các bạn nói nhanh, còn muốn nói hay thì bạn phải nói tiếng Anh chuẩn. Tuy nhiên chúng ta thường hay mắc phải một số lỗi khi phát âm như sau:
1. Lỗi phát âm âm /s/ không đúng chỗ hoặc bỏ qua không đọc âm /s/ khi đọc tiếng Anh
Ví dụ: “He is reading book”: có nhiều bạn không đọc âm /s/ trong từ is. Hoặc trong câu “Please! Go up” thì chúng ta lại cho thêm âm /s/ vào từ up
2. Lỗi Việt hóa khi phát âm tiếng anh
Ví dụ cụ thể việc phát âm Việt hóa của người Việt
– /ei/ thường được người Việt phát âm thành ê và ây
– /əʊ/ đa phần người Việt lại đọc là ô
Road / rəʊd/: người Việt đọc là rốt
Coat / cəʊt/: chúng ta thường phát âm sai là cốt
– /ð/: thường bị phát âm sai là dơ
Together /tə’geðə/: từ này bị Việt hóa thành tugedờ
3. Lỗi quên nối âm khi nói tiếng anh
Những từ chúng ta cần nối âm với nhau chẳng hạn như là: go in hay do you thì người Việt chúng ta thường đọc chúng một cách rất rời rạc.
4. Lỗi không phát âm âm đuôi (ending sounds)
Đây là lỗi phát âm phổ biến của đa số người Việt vì vì tiếng Việt của chúng ta đọc rất ngắn gọn không phát âm âm đuôi và người học áp dụng thói quen này vào tiếng Anh. Tuy nhiên, để người nghe hiểu được các bạn nói gì thì phát âm âm đuôi là điều cần thiết.
5. Lỗi không nhấn trọng âm (Stress) khi đọc tiếng anh
Chúng ta hay mắc lỗi lớn là không phân biệt được trọng âm của tiếng Anh. Trong khi trọng âm là một phần rất quan trọng bởi nếu nói sai thì người bản xứ không thể hiểu mình nói gì. Điều này xuất phát từ tiếng Việt đơn âm tiết và người Việt thường quen đọc từng âm tiết và không có trọng âm nên chúng ta đọc đều đều các từ mà không có trọng âm. Cách đọc đó khiến người nghe cảm thấy rất là cứng vì mọi từ đều phát âm theo một ngữ điệu như nhau.
6. Lỗi không có ngữ điệu (intonation) khi nói tiếng anh
Tiếng Anh có rất nhiều thanh điệu và linh hoạt hơn tiếng Việt. Vì thế, người Việt khi nói tiếng Anh thường không biết lên chỗ nào và xuống chỗ nào nên họ nói tiếng Anh một cách đều đều không có ngữ điệu. Sẽ rất khó để có được từ khóa của câu với cách nói như vậy. . Để khắc phục được những điều này, các bạn phải nắm vững các lý thuyết về phát âm và luyện tập dần dần.

Bạn có thể luyện thi TOEIC online để cùng rèn luyện tiếng anh và  tiết kiệm thời gian nhé! 

 

 

Nhãn: , ,

GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

Giới từ chỉ thời gian là một trong những điểm ngữ pháp TOEIC đáng lưu ý khi luyện thi TOEIC ! Chúng ta cùng tham khảo nhé.

Giới Từ Cách dùng Ví dụ
in tháng in July; in September
năm in 1985; in 1999
mùa in summer; in the summer of 69
buổi trong ngày in the morning; in the afternoon; in the evening
khoảng thời gian in a minute; in two weeks
at buổi trong ngày at night
thời gian trong ngày at 6 o’clock; at midnight
dịp lễ at Christmas; at Easter
cụm từ cố định at the same time
on ngày trong tuần on Sunday; on Friday
ngày on the 25th of December*
dịp lễ đặc biệt on Good Friday; on Easter Sunday; on my birthday
buổi của 1 ngày đặc biệt on the morning of September the 11th*
after muộn hơn cái gì đó after school
ago điều gì đã xảy ra lâu rồi 6 years ago
before sớm hơn cái gì đó before Christmas
between thời gian chia làm 2 điểm between Monday and Friday
by không muộn hơn một mốc thời gian nào đó. by Thursday
during trong khoảng thời gian nào đó during the holidays
for khoảng thời gian for three weeks
from … to
from… till/until
từ 2 điểm của 1 quá trình from Monday to Wednesday
from Monday till Wednesday
from Monday until Wednesday
past thời gian trong ngày 23 minutes past 6 (6:23)
since mốc thời gian since Monday
till/until không muộn hơn một mốc cố định nào đó. till tomorrow
until tomorrow
to thời gian trong ngày 23 minutes to 6 (5:37)
up to không nhiều hơn một khoảng thời gian nào đó up to 6 hours a day
within trong khoảng thời gian nào đó within a day

Xem thêm tài liệu luyện thi TOEIC đáng tin cậy: starter toeic, tartics for toeic,  v.v…, sử dụng phần mềm luyện thi TOEIC và học thêm nhiều mẹo thi toeic và từ vựng toeic hữu ích nữa bạn nhé! 

 

Nhãn: , ,

MẠO TỪ TRONG BÀI THI TOEIC

Mạo từ là một phần rất quan trọng trong tiếng Anh .Các bạn khám phá cách sử dụng cùng ngữ pháp TOEIC nhé
Định nghĩa
Tiếng anh có 2 mạo từ: The và a/an. The dùng để chỉ những danh từ cụ thể hoặc cá biệt; a/an dùng để chỉ danh từ không cụ thể và không cá biệt. Chúng ta gọi The là mạo từ xác định.
the = mạo từ xác định
a/an = mạo từ không xác định
Ví dụ: nếu nói, “Let’s read the book”, có nghĩa là một quyển sách cụ thể. Nói, “Let’s read a book,” có nghĩa là bất kì quyển sách nào.
Nói cách khác: The được dùng để chỉ một thành phần cụ thể hoặc cá biệt trong một nhóm. Ví dụ, “”I just saw the most popular movie of the year.” Nghĩa là có rất nhiều bộ phim, nhưng chỉ có một bộ phim mà tôi xem là bộ phim phổ biến nhất. Vì vậy, chúng ta sử dụng the.
“A/an? Được dùng để chỉ một thành phần không cụ thể hoặc cá biệt trong nhóm. Ví dụ, “I would like to go see a movie.” Trong câu này chúng ta không nói về một bộ phim cụ thể. Chúng ta đang nói về phim nói chung. Nghĩa là có rất nhiều bộ phim, và tôi muốn xem phim nào cũng được. Tôi không nghĩ về một bộ phim cụ thể nào.
Hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng của 2 mạo từ này trong phần 2 và phần 3 các bạn nhé.

Đi vi các bn luyen thi TOEIC cap toc, các bn có th t hc ti nhà vi phn mm luyn thi TOEIC min phí và và cc kì hu ích! 

 

Nhãn: , ,

HỌC TIẾNG ANH QUA NHỮNG CÂU NÓI THÔNG DỤNG TRÊN FILM

Trên các kênh phim có rất nhiều các câu nói thông dụng thường xuất hiện thi TOEIC GIỚI THIỆU với các bạn một số câu nói thông dụng nhất
– Who do you think you are?
Câu này là câu dạy khôn – Mày nghĩ mày là ai ? …
– I swear I’ll never tell anyone.
Tớ thề , sẽ không nói cho ai …
– Let’s forgive and forget.
Hãy tha thứ và quên đi …
– I’ll make it up to you.
đây là một câu nói gần như muốn chuộc tội – Tớ sẽ làm bất cứ gì bạn muốn …
– I’m very / terribly awfully / extremely sorry.
3 câu nói này đều giống như : Tớ ngàn lần xin lỗi …
– Forgive me for breaking my promise.
Tha cho Tớ vì tớ đã thất hứa …
– I’ve heard so much about you!
Tớ nghe nói về bạn khá nhiều ! …
– Don’t underestimate me.
Đừng đánh giá tớ thấp …
– It’s very annoying.
Nó quá bực mình …
– He often fails to keep his word.
Anh ta thường không giữ lời hứa …
– You made me feel ashamed of myself.
Bạn đã làm làm tớ tự cảm thấy xấu hổ …
– I hope it turns out all right.
Tớ hy vọng nó sẽ trở nên sẽ tốt …
– I can’t handle this alone.
Tớ không thể gánh chịu … làm một mình …
– You’re wasting you breath.
Bạn đang hao hơi vô ích …
– Don’t get on my nerves!
Đừng làm tớ phải nổi giận !
– Everything will be fine.
Mọi thứ sẽ tốt …
– I’ll be ready in a few minutes.
Tớ sẽ chuẩn bị xong trong vài phút …
– I wonder what happened to him.
Tớ không biết việc gì đã xảy đến với anh ấy …
– You are just trying to save face.
Bạn chỉ cố gắng giử thể diện – cố che dấu cái xấu

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tự học tại nhà với phần mềm luyện thi TOEIC miễn phí và cực kì hữu ích! 

 

Nhãn: ,